Để xây dựng một ngôi nhà như mong muốn việc cân đối chi phí đầu tư rất quan trọng với hầu hết các gia chủ. Trong khi đó phần thô chính là xương sống của căn nhà nên khó có thể thay đổi, chính vì vậy việc cân đối tài chính của ngôi nhà chủ yếu tập trung vào phần hoàn thiện, trong phần hoàn thiện quý gia chủ hoàn toàn chủ động để lựa chọn gói vật liệu sử dụng cho phù hợp với ngân sách của mình. Nắm bắt được nhu cầu thực tế đó của khách hàng các công ty xây dựng trong đó có Xây Dựng Phú Hoàng đã linh hoạt hơn trong việc đưa ra các gói thầu để khách hàng có nhiều lựa chọn phù hợp hơn trong việc xây nhà, vì vậy gói thầu Phần Thô Nhân Công Hoàn Thiện đã ra đời.
Vậy gói thầu Phần Thô Nhân Công Hoàn Thiện bao gồm những gì? Đơn giá như thế nào? Cách tính đơn giá ra sao? Bài viết sau đây chúng tôi sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn.
Gói thầu Phần Thô Nhân Công Hoàn Thiện bao gồm những gì?
Gói thầu Phần Thô Nhân Công Hoàn Thiện gồm có 2 phần: Phần nhân vật liệu thô + nhân công phần thô và phần nhân công hoàn thiện.
1, Nhân công phần thô và Vật liệu thô:
Phần này nhà thầu sẽ tự cung cấp nhân công và vật tư để thực hiện các công tác xây dựng gồm:
- Tổ chức công trường, dựng lán trại cho công nhân viên ở tạm trong quá trình thi công.
Tập kết vật tư trang thiết bị để dựng lán trại công nhân
- Dọn dẹp mặt bằng thi công, định vị công trình.
Dọn dẹp mặt bằng
Định vị công trình
- Thi công móng, bể tự hoại, hố ga, đường ống, rãnh thoát nước nội bộ.
Thi công bể phốt (hầm cầu)
Thi công bể phốt (hầm cầu)
- Thi công toàn bộ phần kết cấu bê tông cốt thép móng, cột, dầm, sàn, cầu thang của ngôi nhà.
Thi công móng
Thi công cột
Thi công dầm sàn
- Thi công xây tô toàn bộ tường của ngôi nhà.
Thi công xây tường
- Thi công toàn bộ hệ thống đường ống thoát nước của ngôi nhà.
- Thi công toàn bộ đường ống cấp nước nóng lạnh tới điểm chờ kết để kết nối vô bồn.
- Thi công toàn bộ đường ống điện âm tường, sàn, đế điện và luồn dây điện chờ sẵn tại các vị trí lắp thiết bị.
- Thi công chống thấm sàn toilet, ban công, sân thượng, mái toàn bộ nhà.
- Thi công cán nền (láng nền) toàn bộ nhà.
Vật liệu thô: Vật liệu phần thô ảnh hưởng trực tiếp đến sự bền vững của ngôi nhà nên Xây Dựng Phú Hoàng luôn lựa chọn chủng loại vật liệu tốt nhất để áp dụng cho toàn bộ công trình của khách hàng mà chúng tôi thi công và được thể hiện cụ thể ở bảng sau:
HẠNG MỤC VẬT LIỆU THÔ | CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU THÔ | HÌNH ẢNH MINH HỌA |
Sắt thép | Việt Nhật hoặc tương đương | ![]() ![]() |
Xi măng bê tông | Insee (Holcim) hoặc Hà Tiên đa dụng | ![]() ![]() |
Xi măng xây tô, cán nền | Insee (Holcim) hoặc Hà Tiên xây tô | ![]() ![]() |
Cát bê tông | Cát vàng hạt lớn | ![]() |
Cát xây tô, cán nền | Cát vàng hạt trung | ![]() |
Đá 1*2 | Đá xanh | ![]() |
Đá 4*6 | Đá xanh | ![]() |
Gạch xây tường: gạch ống 4 lỗ 8cm*8cm*18cm; gạch thẻ 2 lỗ 4cm*8cm*18cm | Gạch tuynel Bình Dương hoặc Đồng Nai (Tám Quỳnh - Thành Tâm - Phước An - Quốc Toàn) | ![]() ![]() |
Vữa bê tông đá 1*2 mác 250 dùng cho móng, dầm, sàn, cột | Bê tông thương phẩm hoặc bê tông trộn tại công trình theo tỷ lệ: 4 thùng (18L) cát + 6 thùng (18L) đá + 1 bao xi măng đa dụng 50kg | ![]() ![]() |
Vữa xây tô | Vữa mác 75 trộn theo tỷ lệ: 1 bao xi măng xây tô + 10 thùng (18L) cát vàng hạt trung | ![]() ![]() |
Vữa cán nền | Vữa mác 50 trộn theo tỷ lệ: 1 bao xi măng xây tô + 12 thùng cát hạt trung | ![]() |
Dây cáp điện chiếu sáng | Cáp Cadivi: Dây nguồn chính CV6.0 - CV8.0; Dây bếp từ CV4.0; Dây ổ cắm CV2.5; Dây bóng đèn CV1.5 | ![]() ![]() |
Dây cáp mạng | Cáp Sino | ![]() ![]() |
Đế điện âm tường, ống luồn dây điện | Đế điện âm tường SINO, ống luồn dây điện ống cứng vega hoặc ruột gà SINO chống cháy | ![]() ![]() ![]() |
Đường ống thoát nước âm tường | Ống PVC Bình Minh | ![]() ![]() |
Đường ống cấp nước nóng lạnh âm tường | Ống PPR Bình Minh | ![]() ![]() |
Hóa chất chống thấm sàn mái, nha vệ sinh, sân thượng, ban công | KOVA CT11A | ![]() |
Xà gồ mái tôn (nếu là mái lợp tôn) | Xà gồ sắt hộp mã kẽm 40*80*1,4ly khoảng cách a800 | ![]() ![]() |
Tôn lợp mái (nếu là mái tôn) | Tôn Đông Á dày 5zem | ![]() ![]() |
2, Nhân công hoàn thiện:
Phần này chủ đầu tư mua vật liệu và nhà thầu cung cấp nhân công để thực hiện các công việc sau:
- Ốp lát gạch
Thi công ốp gạch tường
Lát gạch sàn nhà
- Sơn nước
Thi công bã matis
- Lắp ráp thiết bị điện nước, bồn nước lạnh
Lắp thiết bị vệ sinh
Lắp thiết bị điện, bóng đèn
Các công việc chủ đầu tư phải tự cung cấp nhân công và vật tư để thực hiện gồm:
- Cửa, lan can, khung bảo vệ các loại
Lắp dựng cửa
Lắp dựng lan can
- Trần các loại....
Đóng trần thạch cao
- Máy năng lượng mặt trời.
- Ốp đá hoa cương
- Lắp Wifi, điện 3pha, mạng lan.
- Nội thất các loại
Đơn giá xây dựng Phần Thô Nhân Công Hoàn Thiện:
1, Đơn giá
Việc tính đơn giá Xây Dựng Phần Thô phụ thuộc nhiều yếu tố như: mặt bằng thi công, diện tích xây dựng, số mặt tiền ngôi nhà....Để quý khách hàng có thể dự trù kinh phí sơ bộ cho ngôi nhà của mình, Xây Dựng Phú Hoàng xin gửi đến quý khách hàng đơn giá xây dựng cơ bản như sau:
- 2.850.000đ/m2: Áp dụng cho nhà cấp 4
- 3.200.000đ/m2: Áp dụng cho nhà phố có tổng diện tích sàn trên 450m2.
- Từ 3.250.000đ/m2 -> 3.400.000đ/m2: Áp dụng cho nhà phố có tổng diện tích sàn từ trên 300m2 đến 450m2.
- Từ 3.450.00đ/m2 -> 3.600.000đ/m2: Áp dụng cho nhà phố có tổng diện tích sàn từ 200m2 đến 300m2.
- Từ 3.650.000đ/m2 đến 3.750.000đ/m2: Áp dụng cho nhà phố có tổng diện tích sàn từ 150m2 đến dưới 200m2.
- Từ 3.750.000đ/m2 đến 3.850.000đ/m2: Áp dụng cho nhà phố cổ điển, biệt thự phố.
- Từ 3.850.000đ/m2 đến 4.200.000đ/m2: Áp dụng cho biệt thự.
- Với nhà phố có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 150m2, điều kiện thi công khó khăn sẽ được khảo sát và lên dự toán cụ thể.
2, cách tính đơn giá theo diện tích xây dựng
- Móng đơn: 25% diện tích tầng trệt
- Móng cọc BTCT: 40% diện tích trệt (chưa bao gồm cọc ép)
- Móng băng: 50% diện tích trệt (chưa bao gồm gia cố cừ tràm)
- Móng bè: 75% diện tích trệt
- Bán hầm: 150% diện tích hầm
- Tầng hầm: 200% diện tích hầm (chiều sâu từ 1,5m trở lên)
- Tầng trệt: 100% diện tích trệt
- Tầng lầu: 100% diện tích tầng lầu
- Sân thượng không mái che: 60% diện tích sân thượng
- Sân thượng có mái che: 100% diện tích sân thượng
- Mái ngói vì kèo: 50% diện tích mái
- Mái btct lợp ngói: 100% diện tích mái
- Sân nhà: 50% diện tích sân
- Ô thông tầng: < 8m2 tính 100% sàn, >= 8m2 tính 50% diện tích ô thông tầng
Trên đây là báo giá xây dựng phần thô nhân công hoàn thiện và cách tính đơn giá xây nhà phần thô nhà phố mà Xây Dựng Phú Hoàng đang áp dụng xin gửi quý khách hàng tham khảo.
Kính chúc quý khách hàng luôn bình an và thành công
Để được tư vấn kịp thời về mẫu nhà phù hợp và nhận được báo giá với nhiều ưu đãi, quý khách hàng hãy liên hệ ngay cho Xây Dựng Phú Hoàng.
Liên hệ với chúng tôi:
Công ty Công ty TNHH Kiến trúc - Xây dựng Phú Hoàng
Lĩnh vực: Thiết kế, Thi công xây dựng nhà ở; Cải tạo, sửa chữa nhà ở các loại.
297/26, Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, Ho Chi Minh City, Vietnam
097 976 81 48
phuhoangxaydung@gmail.com
Website: Xaydungphuhoang.com